+Aa-
    Zalo

    Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh đầy đủ nhất

    • DSPL

    (ĐS&PL) - (ĐSPL) - Trong bài viết trước chúng ta đã biết đến cách dùng thì quá khứ đơn, vậy cách dùng thì quá khứ tiếp diễn có sự khác nhau như thế nào?

    (ĐSPL) - Trong bài viết trước chúng ta đã biết đến cách dùng thì quá khứ đơn, vậy cách dùng thì quá khứ tiếp diễn có sự khác nhau như thế nào?
    Các bạn hãy cùng theo dõi nội dung chúng tôi tổng hợp dưới đây để bổ sung vào sổ tay học tiếng Anh của mình nhé. Cùng chuyên mục này, cách dùng các thì trong tiếng Anh mới nhất bạn có thể tham khảo cho mình cách học tốt nhất nhé.
    1. Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn

    Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh đầy đủ nhất

    - Câu khẳng định: S + was/were + V_ing

    Ví dụ: This time last year I was living in Nha Trang
    - Câu phủ định: S + was/were not + V_ing
    Ví dụ: This time last year I wasn’t living in Nha Trang
    - Câu nghi vấn:
    + Câu hỏi không có từ hỏi: Was/were + S + V_ing ?
    Ví dụ: Were you living in Nha Trang this time last year ?
    + Câu hỏi có từ hỏi: Wh_question + was/were + S + V_ing?
    2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
    - Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác dịnh trong quá khứ.
    Ví dụ: She was having dinner at 7 o’clock, last night.
    - Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra ở quá khứ thì có một hành động khác chen vào.
    Ví dụ: When I arrived they were watching TV.
    - Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong suốt một khoảng thời gian nào đó ở quá khứ.
    Ví dụ: The nurse was sitting up with the patient all night last night.
    - Dùng để diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ.
    Ví dụ: The sun was shinning and the birds were singing in the trees.
    - Dùng để diễn tả thói quen nhất thời trong thời gian ngắn trong quá khứ.
    Ví dụ: The Smiths were living in a hotel at the time.
    - Dùng để chỉ những hành động được bố trí, sắp xếp sẽ xảy ra trong quá khứ.
    Ví dụ: I was meeting Tom tomorrow.
    - Dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
    Ví dụ: I was always missing the bus.
    3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
    Bên cạnh cách dùng thì quá khứ tiếp diễn, thì chúng ta cũng có thể dựa vào dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh khi có các từ ngữ như: when, while, at that time, at + giờ quá khứ, …
    Ví dụ:
    Tom burnt his hand when he was cooking the dinner.

    Linda was trying to contact me while I was driving home.

    At 9 o’clock she was having breakfast.
    At that time, I was listening music in my room.
    4. So sánh thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
    So sánh thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

    Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về hành động hay tình huống đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

    Thì quá khứ tiếp diễn không cho chúng ta biết được hành động hay tình huống đó đã hoàn thành hay chưa. Có thể nó đã được hoàn thành mà cũng có thể chưa.

    Ví dụ 1:
    Peter cooked the dinner ( thì quá khứ đơn) - Peter đã nấu bữa tối. (Anh ta đã bắt đầu và hoàn tất việc đó)

    Peter was cooking the dinner (thì quá khứ tiếp diễn) - Peter đang nấu bữa tối. (Anh ta đang nấu bữa tối và chúng ta không biết được là anh ta đã nấu xong rồi hay chưa)

    Chúc các bạn học thật tốt với cách dùng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn đọc có thể tham khảo thêm mẹo học tiếng anh giao tiếp vô cùng hiệu quả của chúng tôi tổng hợp trước đó bạn nhé.
    Bảo Châu (tổng hợp)
    Link bài gốcLấy link
    https://doisongphapluat.nguoiduatin.vn/dspl/cach-dung-thi-qua-khu-tiep-dien-trong-tieng-anh-day-du-nhat-a174416.html
    Zalo

    Cảm ơn bạn đã quan tâm đến nội dung trên.

    Hãy tặng sao để tiếp thêm động lực cho tác giả có những bài viết hay hơn nữa.

    Đã tặng:
    Tặng quà tác giả
    BÌNH LUẬN
    Bình luận sẽ được xét duyệt trước khi đăng. Xin vui lòng gõ tiếng Việt có dấu.
    Tin liên quan