Hà Nội: Công bố tỉ lệ chọi vào lớp 10


Thứ 3, 27/05/2014 | 03:49


(ĐSPL) - Những trường phổ thông công lập top đầu như Phan Đình Phùng, Kim Liên, Lê Quý Đôn đều có tỷ lệ chọi dao động từ 1/1,8-2,3.

(ĐSPL) - Những trường phổ thông công lập top đầu như Phan Đình Phùng, Kim Liên, Lê Quý Đôn đều có tỷ lệ chọi dao động từ 1/1,8-2,3.

Sáng 26/5, Sở GD-ĐT Hà Nội công bố thông tin về chỉ tiêu, số lượng học sinh đăng ký vào lớp 10 không chuyên các trường THPT công lập năm học 2014-2015.

Theo số liệu này, các trường công lập nổi tiếng như Phan Đình Phùng, Thăng Long, Kim Liên, Yên Hòa, Lê Quý Đôn nhận được hơn 1000 hồ sơ đăng ký nguyện vọng 1. So với chỉ tiêu dao động từ 520-600 học sinh, tỷ lệ chọi của các trường này từ 1/1,8-2,3.

Năm nay, tổng số chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 công lập không chuyên tại Hà Nội là 47.647, trong khi đó có 135.860 hồ sơ đăng ký dự thi (NV1 là 70.255, NV2 là 65.612).

Số liệu Sở GD&ĐT công bố được niêm yết tại các trường THPT từ ngày 26/5. Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và số lượng đăng ký dự tuyển của trường, học sinh có thể nộp đơn đổi nguyện vọng dự tuyển tại các phòng GD&ĐT trong hai ngày 27 - 28/5.

Số liệu thí sinh dự tuyển vào lớp 10 không chuyên THPT công lập Hà Nội năm 2014 – 2015

Tên trường

Chỉ tiêu

Số học sinh đăng ký

NV1

NV2

Tổng

THPT Phan Đình Phùng

600

1089

103

1192

THPT Phạm Hồng Thái

520

793

506

1299

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

440

938

1535

2473

THPT Tây Hồ

480

760

1641

2401

THPT Việt Đức

600

1003

107

1110

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

600

855

62

917

THPT Trần Nhân Tông

520

817

1392

2209

THPT Thăng Long

560

1156

17

1173

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

560

608

2679

3287

THPT Đống Đa

560

866

1427

2293

THPT Kim Liên

600

1328

72

1400

THPT Quang Trung - Đống Đa

560

868

1792

2660

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

560

963

58

1021

THPT Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

480

726

2767

3493

THPT Nhân Chính

400

994

244

1238

THPT Yên Hoà

480

1290

142

1432

THPT Cầu Giấy

440

945

1108

2053

THPT Trương Định

560

845

440

1285

THPT Hoàng Văn Thụ

520

666

258

924

THPT Việt Nam-Ba Lan

560

703

1030

1263

THPT Ngô Thì Nhậm

480

696

1318

2014

THPT Ngọc Hồi

480

630

60

690

THPT Nguyễn Gia Thiều

520

809

13

822

THPT Yên Viên

440

640

59

699

THPT Nguyễn Văn Cừ

400

634

1394

2028

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

480

535

71

606

THPT Dương Xá

480

760

186

964

THPT Lý Thường Kiệt

320

497

349

846

THPT Thạch Bàn

320

293

873

1166

THPT Phúc Lợi

320

420

1519

1939

THPT Tiền Phong

360

499

961

1460

THPT Tự Lập

320

212

528

740

THPT Mê Linh

400

499

5

504

THPT Quang Minh

320

196

1269

1465

THPT Yên Lãng

360

527

16

543

THPT Tiến Thịnh

320

328

670

998

THPT Cổ Loa

440

763

154

917

THPT Vân Nội

480

820

939

1759

THPT Liên Hà

480

663

22

685

THPT Đông Anh

400

593

669

1262

THPT Bắc Thăng Long

320

330

506

836

THPT Sóc Sơn

440

677

61

738

THPT Đa Phúc

440

541

85

626

THPT Kim Anh

400

544

481

1025

THPT Trung Giã

360

565

165

730

THPT Minh Phú

280

295

1271

1566

THPT Xuân Giang

320

609

648

1257

THPT Tân Lập

440

666

1561

2227

THPT Đan Phượng

440

578

47

625

THPT Hồng Thái

440

717

1062

1779

THPT Trung Văn

360

690

305

995

THPT Xuân Đỉnh

480

764

184

948

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

480

947

42

989

THPT Đại Mỗ

280

298

1617

1915

THPT Thượng Cát

400

361

1016

1377

THPT Hoài Đức B

480

796

108

904

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

440

750

609

1359

THPT Hoài Đức A

520

695

276

971

THPT Vân Cốc

400

457

1001

1458

THPT Ngọc Tảo

560

844

92

936

THPT Phúc Thọ

520

778

744

1522

THPT Xuân Khanh

360

168

1271

1439

THPT Tùng Thiện

400

826

476

1032

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

560

906

64

970

THPT Quảng Oai

520

960

186

1146

THPT Bất Bạt

360

292

1046

1338

THPT Ba Vì

440

635

789

1424

THPT Minh Quang

200

111

134

245

THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất

480

767

1801

2568

THPT Bắc Lương Sơn

280

256

1398

1654

THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

520

956

127

1083

THPT Thạch Thất

560

861

128

989

THPT Minh Khai

520

828

1343

2171

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

440

759

391

1150

THPT Quốc Oai

560

1030

35

1065

THPT Thanh Oai B

480

727

35

762

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

480

690

118

808

THPT Thanh Oai A

480

610

1535

2145

THPT Chương Mỹ B

600

516

1817

2333

THPT Chúc Động

600

917

1525

2442

THPT Xuân Mai

600

927

110

1037

THPT Chương Mỹ A

600

869

92

061

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

520

1267

11

1278

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

400

513

572

1085

THPT Lê Lợi – Hà Đông

360

301

872

1173

THPT Quang Trung - Hà Đông

400

640

864

1504

THPT Lý Tử Tấn

400

253

1021

1274

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

480

665

360

1025

THPT Thường Tín

520

848

17

865

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

400

579

239

818

THPT Vân Tảo

400

372

1182

1554

THPT Đồng Quan

440

614

74

688

THPT Tân Dân

360

301

1585

1886

THPT Phú Xuyên B

440

690

217

907

THPT Phú Xuyên A

560

697

77

774

THPT Mỹ Đức A

560

817

8

825

THPT Mỹ Đức C

360

402

400

802

THPT Mỹ Đức B

480

676

98

774

THPT Hợp Thanh

440

390

872

1262

THPT Ứng Hoà B

440

343

402

745

THPT Đại Cường

240

192

508

772

THPT Trần Đăng Ninh

480

584

584

1132

THPT Ứng Hoà A

480

296

168

464

THPT Lưu Hoàng

360

296

693

989

THPT Chu Văn An

250

799

27

826

THPT Sơn Tây

252

628

68

696
 

Link nguồn: https://doisongphapluat.nguoiduatin.vn/dspl/ha-noi-cong-bo-ti-le-choi-vao-lop-10-a34473.html